http://www.vnuspa.org |
Máy Ảnh Rolleiflex Song Kính
C. ROLLEI BABY. Baby Rollei là kiểu Rolleiflex nhỏ, dùng phim cỡ 127 (ngày nay chỉ còn một hoặc hai hãng sản-xuất cỡ phim này, tuy nhiên loại phim cũng rất giới-hạn), chụp được 12 tấm kích thước 38 x 38mm, gọi chẵn là 4 x 4 cm. Vì cỡ phim nhỏ, do đó loại Rolleiflex này được gọi là Rollei Baby hoặc Rollei 4x4, hoặc giản-dị hơn, Rollei 44. Số-lượng máy Rollei Baby sản-xuất không nhiều lắm, những máy sản-xuất trước 1960 ngày nay thường rất bầm dập; một số rất ít máy sản-xuất sau 1960 tình-trạng còn khá hơn, nhưng những nhà sưu-tập lùng mua ráo riết nên giá máy cũ cũng gia-tăng gấp bội. Tổng-số Rollei Baby sản-xuất là 570 001 máy. Rollei Baby trang-bị bằng một trong hai loại ống kính : Carl Zeiss Jena "Tessar" hoặc Schneider Kreuznach "Xenar", tiêu-cự 60mm, khẩu-độ tối-đa f/ 3.5 hoặc f/ 2.8. Màng trập Compur, ta chỉnh khẩu-độ và tốc-độ bằng hai cái lẫy nhỏ ở riềm cái hộp bao màng trập, tốc-độ B, T và từ 1 tới 1/ 300 giây. Màng trập Compur-Rapid, ta vẫn phải dùng cái lẫy để chỉnh khẩu-độ và tốc-độ như trên, tốc-độ B, T và từ 1 tới 1/ 500 giây; một số máy không có tốc-độ B và T. Màng trập Synchro-Compur MXV, ta chỉnh khẩu-độ, tốc-độ bằng cách xoay cái niềng phía ngoài hộp bao màng trập, tốc-độ B, T và từ 1 tới 1/ 500 giây. Ða số Rollei Baby lên phim bằng tay quay, ngoại trừ hai kiểu hậu-chiến là Baby Rollei xám (sản-xuất năm 1957) và Baby Rollei đen (sản-xuất năm 1963) là lên phim bằng núm. Nhiều tác-giả không đồng-ý với nhau về gia-phả của Baby Rollei : người thì cho rằng Rollei Baby tiền-chiến có bẩy loại và hậu-chiến có hai loại; người thì cho rằng Rollei tiền-chiến có 10 loại và hậu-chiến có hai loại. Tài-liệu dưới dây căn-cứ vào mã-số của Rollei, do đó rơi vào loại thứ hai kể trên. "Rollei Baby tiền-chiến" là những máy sản-xuất trước thế-chiến thứ hai, loại sản-xuất sau 1945 là "Rollei Baby hậu-chiến". 1. ORIGINAL BABY 3.5 (mã-số của Rollei : 4RF 410 và 4RF 411), sản-xuất năm 1931-1932, đánh số từ 125 000 tới 145 100. Loại 410 trang-bị ống kính Tessar 60 mm f/ 3.5, loại 411 ống kính f/ 2.8, màng trập Compur, tốc-độ B, T và từ 1 tới 1/ 300 giây, kính lọc đường-kính 28.5 mm (kính lọc gắn bằng cách đẩy vào), lên phim bằng tay quay (trước cả các máy Rollei khác), không có ngàm gắn kính lọc. 2. ORIGINAL BABY 2.8 (mã-số : 4RF 413 và 4RF 414), sản-xuất năm 1933-1934, đánh số từ 150 000 tới 154 999. Trang-bị ống kính Carl Zeiss Jena Tessar tiêu-cự 60 mm, kiểu 413 dùng khẩu-độ f/ 3.5, kiểu 414 khẩu-độ f/ 2.8, màng trập Deckel Rim Set Rapid, tốc-độ B, T và từ 1 tới 1/ 300 giây, lên phim bằng tay quay, kính lọc 28.5 mm, gắn bằng cách đẩy vào. 3. BLACK BABY (mã-số : 4RF 420, 4RF 421, 4RF 422, 4RF 423), sản-xuất năm 1934-1938, đánh số từ 155 000 tới 524 999. Tất cả trang-bị ống kính Carl Zeiss Jena Tessar, tiêu-cự 60 mm; loại 420 và 422 khẩu-độ f/ 3.5; loại 421 khẩu-độ f/ 2.8; màng trập Deckel Compur-Rapid, tốc-độ B, T và từ 1 tới 500 giây, tuy nhiên : * Kiểu 420 và 421 ba tốc-độ chót là 1/ 100, 1/ 300 và 1/ 500; * Kiểu 422 và 423 ba tốc-độ chót là 1/ 100, 1/ 250 và 1/ 500; * Kiểu 422 chỉ trang-bị ống kính f/ 3.5 mà thôi. Kính lọc đường kính 28.5 mm, gắn bằng cách đẩy vào. 4. BABY SPORT (mã-số : 4RF 430, 4RF 440), sản-xuất năm 1938-1943, loại 430 đánh số từ 622 000 tới 734 000, loại 440 từ 850 000 tới 850 999. Tất cả đều trang-bị ống kính Carl Zeiss Jena Tessar, 60 mm f/ 2.8, màng trập Compur-Rapid, tốc-độ B, T và từ 1 tới 1/ 500 giây, ngàm gắn kính lọc cỡ I ở ống kính chụp. 5. GRAY BABY (mã-số : K5 Grey), sản-xuất năm 1957-1961, đánh số từ 2 000 001 tới 2 064 999. Ống kính Schneider Kreuznach Xenar, 60 mm f/ 3.5, ống kính nhắm Heidosmat 60 mm f/ 2.8, màng trập Synchro-Compur, tốc-độ B và từ 1 tới 1/ 500 giây, ngàm gắn kính lọc cỡ I ở cả hai ống kính. Máy bọc "da" xám. 6. BLACK BABY (mã-số : K5 Black), sản-xuất năm 1963, đánh số từ 2 065 000 đến 2 069 999. Ống kính Schneider Kreuzenach Xenar, 60 mm f/ 3.5, màng trập Synchro-Compur MXV, tốc-độ B và từ 1 tới 1/ 500 giây, ngàm gắn kính lọc cỡ I ở cả hai ống kính. Máy bọc "da" đen. Rollei ngưng sản-xuất kiểu Rollei Baby năm 1963. Tổng-số hai kiểu máy Baby hậu-chiến là khoảng 80 000 máy. D. ROLLEICORD. Do áp-lực của dân tiêu-thụ, năm 1933, Rollei sản-xuất máy Rolleicord, giá cả nhẹ nhàng hơn Rolleiflex, vì máy giản-dị hơn và ống kính cũng không đắt giá như ống kính Rolleiflex. Chính-thức, Rolleicord có 5 kiểu, nhưng vì những chi-tiết kỹ-thuật khác nhau ở hậu-trường, Rolleicord được chia thành 19 kiểu. Máy Rolleicord có bảng tên rõ ràng ngay phía trên và mặt trước của nóc máy, nhưng rất khó phân-biệt kiểu này với kiểu kia, ngoại trừ kiểu chót Rolleicord Vb, chữ "Vb" khắc ngay phía trước số máy. Một cách nhận diện khác là căn cứ theo số máy (dù số máy có tròng tréo giữa kiểu này với kiểu khác như đã trình bày ở trên), hoặc nhìn bảng tên Rolleicord, nếu chữ ROLLEICORD in bằng sơn hay tráng men thì đó là kiểu máy "cũ"; nếu chữ ROLLEICORD đúc nổi lên thì đó là kiểu "mới". Từ khởi-thủy của máy Rolleicord, núm chỉnh xa gần đặt tại phía hông máy bên phải, gần núm lên phim cho đến kiểu Rolleicord V. Từ kiểu Rolleicord Va về sau, núm này đặt tại phía hông bên trái như các máy Rolleiflex. Tất cả các máy Rolleicord đều chụp phim cỡ 120 (12 tấm 6 x 6 cm) và tất cả đều có thể gắn bộ Rolleikin vào để chụp phim 35 mm. Cũng như Rollei Baby, cách thức đánh số và số năm sản-xuất của Rolleicord không hoàn toàn chính-xác, dù đây là những con số chính-thức do Rollei cung-cấp. Những kiểu Rolleicord I, Ia, II, Ià và IIa số máy khắc trên riềm ống kính chụp, các kiểu máy sau số máy khắc phía trên bảng tên nơi nóc máy. 1. ROLLEICORD I (kiểu 1, mã-số của Rollei : 5RC 510), sản-xuất năm 1933-1936, đánh số từ 1 460 000 tới 1 759 000. Còn gọi là Rolleicord Art Deco vì lớp "da" bọc máy trang-trí những đường tréo hình quả trám... Ống kính Carl Zeiss Jena Triotar (ba thấu-kính) 75 mm f/ 4.5, màng trập Deckel Rim Set Compur, tốc-độ B, T và từ 1 tới 1/ 300 giây, kính lọc đường kính 28.5 mm, gắn bằng cách đẩy vào ống kính chụp. Số máy khắc trên riềm ống kính chụp. 2. ROLLEICORD I (kiểu 2, mã-số : 5RC 511), sản-xuất năm 1934-1936, đánh số từ 1 590 000 tới 1 759 999. Tương-tự như kiểu trên, nhưng lớp "da" bọc ngoài màu đen, ống kính Carl Zeiss Jena Triotar 75 mm f/ 3.8, màng trập và tốc-độ như kiểu trên. 3. ROLLEICORD Ia (kiểu 1 , mã-số : 5RC 520), sản-xuất năm 1936-1937, đánh số từ 1 760 000 tới 1 947 000. Ống kính Carl Zeiss Jena Triotar 75 mm f/ 4.5, màng trập và tốc-độ như hai kiểu trên. 4. ROLLEICORD Ia (kiểu 2, mã-số : 5RC 521), sản-xuất năm 1936-1937, đánh số từ 1 758 000 tới 1 973 999. Ống kính Carl Zeiss Jena Triotar 75 mm f/ 3.5, màng trập và tốc-độ như những kiểu trên. Ðây là kiểu máy Rolleicord duy-nhất có khẩu-độ f/ 3.5 mà kính lọc thuộc loại "đẩy vào" chứ không có ngàm. 5. ROLLEICORD Ia (kiểu 3, mã-số : 5RC 530), sản-xuất năm 1937-1938, đánh số từ 1 945 000 tới 2 183 000. Ống kính Carl Zeiss Jena Triotar 75 mm f/ 4.5, màng trập và tốc-độ như những kiểu trên. 6. ROLLEICORD IIa (mã-số : 5RC 540), sản-xuất năm 1937-1938, đánh số từ 1 996 000 tới 2 124 000. Ống kính Carl Zeiss Jena Triotar 75 mm f/ 3.5, màng trập Deckel Compur, tốc-độ B, T và từ 1 tới 1/ 300 giây, kính lọc đường kính 28.5 mm. 7. ROLLEICORD Ia (kiểu 4, mã-số : 5RC 531), sản-xuất năm 1938-1945, đánh số từ 611 000 tới 1 042 999. Ống kính Carl Zeiss Jena Triotar 75 mm f/ 4.5, màng trập Deckel Compur Rim Set, tốc-độ B, T và từ 1 tới 1/ 300 giây, kính lọc 28.5 mm. 8. ROLLEICORD IIb (mã-số : 5RC 541), sản-xuất năm 1938-1939, đánh số từ 612 000 tới 858 999. Ống kính Carl Zeiss Jena Triotar 75 mm f/ 3.5, màng trập Deckel Compur, tốc-độ B, T và từ 1 tới 1/ 300 giây, ngàm gắn kính lọc cỡ I ở ống kính chụp, 28.5 mm ở ống kính nhắm. 9. ROLLEICORD IIc (mã-số : K3 542), sản-xuất năm 1939-1949, đánh số từ 859 000 tới 1 006 999. Ống kính, màng trập và tốc-độ như kiểu trên đây. Ðây là kiểu Rolleicord duy-nhất có "tốc-độ 1/ 300 giây và cả hai ống kính đều có ngàm kính lọc cỡ I". 10. ROLLEICORD IId (mã-số : K3 543), sản-xuất năm 1949-1950, đánh số từ 1 007 000 tới 1 134 999. Ống kính Carl Zeiss Jena Triotar 75 mm f/ 3.5, màng trập Deckel Compur Rapid, tốc-độ B và từ 1 tới 1/ 500 giây, cả hai ống kính đều có ngàm gắn kính lọc cỡ I. 11. ROLLEICORD IIe (mã-số : K3 544), sản-xuất năm 1949-1950, đánh số từ 1 135 000 tới 1 135 999. Ống kính Schneider Kreuznach Xenar 75 mm f/ 3.5, màng trập Deckel Compur Rapid, tốc-độ B và từ 1 tới 1/ 500 giây, cả hai ống kính đều có ngàm gắn kính lọc cỡ I. 12. ROLLEICORD III (mã-số : K3 B), sản-xuất năm 1950-1953, đánh số từ 1 137 000 tới 1 344 050. Trang-bị ống kính Carl Zeiss Opton Triotar (Tây Ðức) hoặc Schneider Kreuznach Xenar 75 mm f/ 3.5, màng trập Deckel Compur Rapid, tốc-độ B và từ 1 tới 1/ 500 giây, cả hai ống kính đều có ngàm gắn kính lọc cỡ I. 13. ROLLEICORD IV, (mã-số : K3 C), sản-xuất năm 1952-1954, đánh số từ 1 344 051 tới 1 390 999. Trang-bị ống kính Schneider Kreuznach Xenar 75 mm f/ 3.5, màng trập Synchro Compur MX (M, X ở phía dưới ống kính chụp), tốc-độ B và từ 1 tới 1/ 500, cả hai ống kính đều có ngàm gắn kính lọc cỡ I. 14. ROLLEICORD V, (mã-số : K3 D), sản-xuất năm 1954-1957, đánh số từ 1 500 000 tới 1 583 999. Ống kính Schneider Kreuznach Xenar 75 mm f/ 3.5, màng trập Deckel Synchro-Compur MXV, kính lọc cỡ I, số máy khắc ngay dưới bảng tên Rolleicord. 15. ROLLEICORD Va (kiểu 1, mã-số : K3 E), sản-xuất năm 1957-1958, đánh số từ 1 584 000 tới 1 599 999. Ống kính, tốc-độ và cỡ ngàm kính lọc như kiểu Rolleicord V. Núm chỉnh xa gần, từ kiểu này trở đi đặt tại phía hông máy bên trái. 16. ROLLEICORD Va (kiểu 2, mã-số : K3 Ea), sản-xuất năm 1958-1961, đánh số từ 1 900 000 tới 1 943 999. Ống kính, tốc-độ và cỡ ngàm kính lọc như kiểu Rolleicord V. Màng trập Deckel MXV, nấc thang EV đặt tại phía phải ống kính chụp. Một số máy sản-xuất vào giai-đoạn chót của kiểu này có khắc thêm chữ "Va" trước số máy; số máy ở ngay dưới bảng tên Rolleicord. 17. ROLLEICORD Vb (kiểu 1, mã-số : K3 F), sản-xuất năm 1962-1970, đánh số từ "Vb 2 600 000" tới "Vb 2 649 999". Ống kính Schneider Kreuznach Xenar 75 mm f/ 3.5, màng trập Deckel Synchro-Compur MXV, tốc-độ B và từ 1 tới 1/ 500 giây. Số máy có thêm chữ "Vb" ở trước và khắc ở phía trên bảng tên Rolleicord, nơi nóc máy. 18. ROLLEICORD Vb (kiểu 2, mã-số : K3 Fa), sản-xuất năm 1970-1971, đánh số từ "Vb 2 650 000" tới "Vb 2 665 999". Ống kính, tốc-độ và cỡ ngàm kính lọc như kiểu trên, màng trập Synchro-Compur X. Số máy có thêm chữ "Vb" ở trước và khắc vào thân máy, phía dưới ống kính chụp. 19. ROLLEICORD Vb3 (mã-số : K3 Fb), sản-xuất năm 1971-1976, đánh số từ "Vb 2 666 000" tới "Vb 2 677 498". Ống kính Schneider Kreuznach Xenar 75 mm f/ 3.5, màng trập Synchro-Compur XV, tốc-độ B và từ 1 tới 1/ 500 giây, ngàm gắn kính lọc cỡ I. Kiểu này có mặt tiền bằng kim-loại sáng trắng nên thường được gọi là kiểu "bạch-diện" (white face). Số máy khắc vòng theo tên hãng, sau chữ Vb, phía dưới ống kính chụp. 20. ROLLEICORD ÐẶC-BIỆT. Một số máy Rolleicord được làm đặc-biệt theo đơn đặt hàng của khách hàng, không bán cho giới tiêu-thụ, nhưng chắc chắn một số máy này về sau cũng lọt ra ngoài thị-trường và các tay sưu-tập đang tìm mua ráo riết. * ROLLEICORD (mã-số của Rollei : 532), gồm 500 máy, sản-xuất năm 1939 cho cảnh-sát Ðức, đánh số từ 999 500 tới 999 999, , tương-tự như Rolleicord I, loại I, kiểu Art Deco. * ROLLEICORD (mã-số : K3542a), gồm 1000 máy, sản-xuất năm 1947-1948, cách đánh số không rõ; ống kính Schneider Kreuznach Xenar 75 mm f/ 4.5. * ROLLEICORD (mã-số : K3 Vba), gồm 1000 máy sản-xuất năm 1962 cho hãng Phillips Oscillograph Recording, đánh số từ 2 610 000 tới 2 610 999 và 1000 máy sản-xuất năm 1968, đánh số từ 2 632 000 tới 2 611 999, máy bọc "da" màu xám. * ROLLEICORD (mã-số : K3 Vbb), gồm 500 máy, sản-xuất năm 1962, cho cảnh-sát Tây Ðức, đánh số từ 2 611 000 tới 2 611 499, màu xám. * ROLLEICORD (mã-số : 5RC 531), gồm 100 máy, sản-xuất năm 1962, đánh số từ 87 500 tới 87 599 trang-bị đặc-biệt để gắn vào kính hiển-vi. Rolleicord từ khi sản-xuất đến hết kiểu I, trang-bị ống kính Zeiss Triotar (ba thấu-kính) 75 mm f/ 4.5 hoặc f/ 3.8; màng trập Compur 1 hoặc Compur 00, tốc-độ B, T và từ 1 tới 1/ 300 giây; không có ngàm hay răng ốc để gắn kính lọc. Tất cả những máy Rolleicord kiểu II, ngoại trừ kiểu II (kiểu 5), đều trang-bị ống kính Carl Zeiss Jena Triotar (ba thấu-kính), 75 mm f/ 3.5; màng trập và kính lọc như trên. Rolleicord từ kiểu II (kiểu 5) tới kiểu IV trang-bị ống kính Carl Zeiss Jena Triotar (ba thấu-kính) hoặc Schneider Kreuznach Xenar (bốn thấu-kính) 75 mm f/ 3.5; màng trập Compur Rapid, tốc-độ B và từ 1 tới 1/ 500 giây; ngàm gắn kính lọc cỡ I. Rolleicord kiểu V trang-bị ống kính Schneider Kreuznach Xenar (bn thấu-kính) 75 mm f/ 3.5; màng trập Synchro-Compur MX, tốc-độ B và từ 1 tới 1/ 500 giây; ngàm gắn kính lọc cỡ I. (Tiếp theo) |