http://www.vnuspa.org
Máy Ảnh Kodak Retina



D. KODAK RETINA LOẠI S, gồm 2 kiểu, sản-xuất từ năm 1966 tới 1969.


RETINA S1 (kiểu 060), sản-xuất năm 1966-1969.

Ðây là loại máy có ống kính cố-định, thân máy bằng plastic, không có khoen để gắn dây đeo, có ngàm để gắn flashcube (flash 4 mặt, mỗi mặt một bóng, khi lên phim thì flash trình ra mặt flash chưa chụp); không có quang-kế, khi chụp ta phải chỉnh theo cách tượng hình thời-tiết (nắng, có mây...); có hệ-thống lắp phim tốc-hành.

Trang-bị ống kính Schneider-Reomar 50 mm f/2.8 (ba thấu-kính), màng trập Kodak (tốc-độ B và từ 1/30 tới 1/250 giây). Kiểu này không được giới tiêu-thụ cũng như giới sưu-tầm ưa chuộng.

Số-lượng máy sản-xuất : không rõ.


RETINA S2 (kiểu 061), sản-xuất năm 1966-1969.

Là kiểu máy S1 có trang-bị quang-kế selenium. Không chính-thức nhập-cảng vào Mỹ.

Số-lượng máy sản-xuất : không rõ.


E. KODAK RETINA AUTOMATIC, gồm 5 kiểu, sản-xuất từ năm 1960 tới 1964.


RETINA AUTOMATIC I (kiểu 038), sản-xuất năm 1960-1962.

Máy có ống kính cố-định (không phải loại Retina-xếp), có quang-kế selenium, tương-giao với tốc-độ máy (máy không có trị-số khẩu-độ vì quang-kế căn-cứ theo trị-số độ sáng LV), khi không đủ sáng, hàng chữ STOP hiện trên khung nhắm và tự-động khóa nút bấm. Nút bấm máy và lỗ cắm flash ở phía trước máy. Chỉnh xa gần theo hình-tượng và điểm chuẩn : 3 điểm là 9 mét (chụp phong-cảnh...), 2 điểm là 3 mét (toán 3, 4 người...), 1 điểm là 1.9 mét (chụp chân-dung hay cận ảnh...).

Ống kính Retina-Reomar 45 mm f/2.8, màng trập Prontomat-S, tốc-độ từ 1/30 tới 1/300 giây, tương-giao flash X. Không chính-thức nhập-cảng vào Mỹ.

Số-lượng máy sản-xuất : hơn 61 000 máy.


RETINA AUTOMATIC IBS (kiểu 040), sản-xuất năm 1962-1963.

Kiểu máy này có bề ngoài trông giống như kiểu Automatic I, nhưng khi chụp, ta có thể chỉnh cho thừa hoặc thiếu sáng, nếu muốn. Kim chỉ sáng của quang-kế hiện trên kính nhắm.

Trang-bị ống kính Retina-Xenar 45 mm f/2.8, màng trập Compur-Special, tốc-độ B và từ 1 tới 1/500 giây.

Số-lượng máy sản-xuất : 13 000 máy.


RETINA IF (kiểu 046), sản-xuất năm 1963-1964.

Ðây là kiểu máy có ống kính cố-định. Trên nóc máy có ngàm âm để bắt bóng đèn flash AG-1 (flash hạt đậu, mỗi lần chụp phải thay một bóng), có tấm hắt sáng nhỏ ở nóc máy, khi không dùng ta xếp xuống nóc máy để che ngàm gắn flash. Bánh xe trả phim bằng mặt với nóc máy, khi trả phim, ta bấm nút dưới đáy máy, bánh xe bật lên cao để dễ vặn. Cơ-phận đếm phim được dời xuống đáy máy. Dùng một cục pin PX 625 để mồi flash, pin gắn dưới đáy máy.

Trang-bị ống kính Retina-Xenar 50 mm f/3.5, màng trập Prontor 500LK, tốc-độ B và từ 1/15 tới 1/500 giây.

Ghi-chú : Máy này tương-tự như máy Retina IIF. Phân-biệt như sau : Retina IF dùng màng trập Prontor, Retina IIF dùng màng trập Synchro-Compur Special.

Số-lượng máy sản-xuất : hơn 37 000 máy.


RETINA AUTOMATIC II (kiểu 032), sản-xuất năm 1960-1963.

Ðây là kiểu máy có ống kính cố-định, có quang-kế selenium tương-giao với ống kính và tốc-độ máy; nếu thiếu sáng, nút bấm máy bị khóa chặt và có hàng chữ STOP màu vàng hiện trong khung nhắm. Chỉnh xa gần bằng hình-tượng và điểm chuẩn (như Retina Automatic III, kiểu 038 trên đây).

Trang-bị ống kính Retina-Xenar 45 mm f/2.8 (bốn thấu-kính), màng trập Compur, tốc-độ B, T và từ 1 tới 1/500 giây, nút bấm máy ở phía trước máy, không có kính trắc-viễn. Không chính-thức nhập-cảng vào Mỹ.

Số-lượng máy sản-xuất : 48 000 máy.


RETINA AUTOMATIC III (kiểu 039), sản-xuất năm 1960-1964.

Là kiểu máy Retina Automatic II có trang-bị kính trắc-viễn.

Số-lượng máy sản-xuất : hơn 77 000 máy.

(Tiếp theo)