About Us
Main menu
Số truy cập: 11809922
Máy Ảnh Zeiss-Ikon Super-Ikonta
(05/08/08)



Sau đây là 14 kiểu Zeiss-Ikonta, gồm các loại máy A, B, BX, C, D, III và IV. Số kiểu máy như 530, 531... là do hăng sản-xuất chỉ-danh, đa số có in trũng vào lớp da bọc thân máy. Đặc-điểm của mỗi loại máy được mô-tả vào chi-tiết, đôi khi như lập đi lập lại từ loại này sang loại kia, nhưng điều đó cần thiết để chúng ta dễ dàng nhận diện từng loại, v́ loại này không khác xa loại kia cho lắm.


* SUPER IKONTA "A" (kiểu 530), sản-xuất năm 1934-1937.

Đây là loại máy dùng phim cỡ 120 chụp được 16 tấm 4.5 x 6 cm. Trang-bị ống kính Tessar 70 mm hoặc 75 mm f/ 3.5 (không tinh-hóa), màng trập Compur-Rapid, tốc-độ B, T và từ 1 tới 1/ 500 giây, không tương-giao với flash; nút bấm máy đặt tại ống kính (máy sản-xuất trước năm 1934), sau đó được dời về thân máy (máy sản-xuất trong khoảng 1935-37). Kính nhắm trực-tiếp (đặt phía trên thân máy, không phải là loại ống nhắm Albada).


* SUPER IKONTA "A" (kiểu 530), sản-xuất năm 1937-1950.

Tương-tự như kiểu trên, nhưng được hoàn-chỉnh hơn, với một số khác biệt như sau : kính nhắm loại Albada, có hệ-thống ngừa chụp chồng... Đa số trang-bị ống kính Carl Zeiss Tessar 75 mm f/ 3.5, có một số máy được trang-bị bằng ống kính Novar 75 mm f/ 3.5. Từ 1948 về sau, máy được trang-bị ống kính Schneider Xenar. Dùng màng trập Compur-Rapid, tốc-độ B và từ 1 tới 1/ 500 giây.


* SUPER IKONTA "A" (kiểu 531), sản-xuất năm 1950-1956.

Tương-tự như kiểu trên, với một số chi-tiết khác biệt như sau :

Nóc máy mạ kền (thay v́ đen). Có dấu báo đă lên phim (cửa sổ trên nóc máy, mục-đích để tránh chụp chồng hay chưa chụp mà đă lên phim).

Trang-bị ống kính Tessar 75 mm f/ 3.5, màng trập Compur-Rapid, tốc-độ B và từ 1 tới 1/ 500, tương-giao X với flash điện-tử (1950-52); sau đó, thêm tương-giao M. Từ 1952 trở đi, dùng màng trập Synchro-Compur.


* SUPER IKONTA "B" (kiểu 530/ 16), sản-xuất năm 1935-1937.

Thoạt đầu, một số máy sản-xuất dưới tên "Super-Ikomat", tên máy khắc vào bửng ống kính.

Máy này có một số đặc-điểm : dùng phim cỡ 120, chụp được 11 tấm 6 x 6 cm; có ba cửa sổ h́nh chữ nhật, cửa sổ lớn và ở trên cao phía tay phải (nh́n từ phía trước) là ống nhắm và hai kính nhỏ hơn ở ngang tầm nhau là kính trắc-viễn. Riềm ống kính phía tay trái có một khuỷu tay mang một cửa sổ nhỏ h́nh tṛn, đây là một thành-phần của kính trắc-viễn.

Vỏ ống kính và vỏ màng trập tráng men đen; có nấc thang đọc khoảng nét sâu; nút bấm máy đặt ở thân máy; hệ-thống ngừa chụp chồng; có cơ-phận đếm phim và ngàm gắn flash trên nóc máy.

Đa số máy trang-bị ống kính Tessar 80 mm f/ 2.8; một số-lượng nhỏ máy trang-bị ống kính Tessar 80 mm f/ 3.5; dùng màng trập Compur Rapid, tốc-độ nhanh nhất 1/ 400 giây. Không tương-giao với flash.

Năm 1936, một đợt máy được sản-xuất đặc-biệt cho thị-trường Âu Châu, dùng Mét hệ, lỗ (để gắn) chân máy cỡ lớn; lưng máy và bao da có khắc hàng chữ "Super Six 530/ 16". Đợt máy này hiếm v́ số-lượng sản-xuất thấp.


* SUPER IKONTA "B" (kiểu 532/ 16), sản-xuất năm 1937-1956.

Máy dùng phim cỡ 120, chụp được 11 tấm 6 x 6 cm; nh́n từ phía trước chỉ c̣n một cửa sổ h́nh chữ nhật, vừa là ống nhắm, vừa là kính trắc-viễn. Tuy vậy, máy vẫn có một cửa sổ nhỏ ở phía trước, phía bên trái, ngay hàng với cửa sổ tṛn gắn trên riềm ống kính, v́ hai thành-phần này là kính trắc-viễn.

Trước năm 1948, vỏ ống kính và vỏ màng trập tráng men đen, sau 1948 mạ kền. Có hàng chữ "Super-Ikonta 32/ 16" ép trũng vào lớp da bọc lưng máy.

Máy được trang-bị ống kính Tessar 80 mm f/ 2.8; trước năm 1951 dùng màng trập Compur-Rapid, tốc-độ B, ST và từ 1 tới 1/ 400 giây, không tương-giao với flash; từ 1951 về sau dùng màng trập Synchro-Compur MX, tốc-độ B, ST và từ 1 tới 1/ 500 giây, có tương-giao với flash. Tuy vậy, một số máy sản-xuất trong năm 1951, tuy là dùng màng trập Compur-Rapid nhưng cũng vẫn tương-giao với flash.


* SUPER IKONTA "BX" (kiểu 533/ 16), sản-xuất năm 1937-1952.

Dùng phim cỡ 120, chụp được 12 tấm 6 x 6 cm, hệ-thống nhắm cũng như kiểu trên. Kiểu 533/ 16 này có quang-kế selenium, nhưng quang-kế không tương-giao với khẩu-độ hay tốc-độ. Trước 1948 độ nhạy của quang-kế tính bằng độ "American Scheider" cho những máy nhập-cảng vào thị-trường Mỹ, dùng độ DIN cho những máy dùng ở Âu Châu; sau 1948 tất cả tính bằng độ ASA. Nóc trên của quang-kế cao hẳn lên khỏi nóc máy.

Máy có cơ-phận ngừa chụp chồng và ngừa việc quay phim tới, nếu phim chưa chụp. Chữ "Super-Ikonta 533/ 16" ép trũng vào lớp da bọc lưng máy.

Máy trang-bị ống kính Opton Tessar 80 mm f/ 2.8, màng trập Compur-Rapid, tốc-độ B, ST và từ 1 tới 1/ 400 giây; không tương-giao với flash.


* SUPER IKONTA "BX" (kiểu 533/ 16), sản-xuất năm 1952-1957.

Đặc-tính của máy tương-tự như kiểu 533/ 16 kể trên, với một số khác biệt như sau :

Nóc trên của quang-kế mạ kền và thấp hơn so với kiểu trên, quang-kế dùng độ nhạy ASA, quang-kế cũng vẫn không tương-giao với khẩu-độ và tốc-độ máy, nhưng dễ sử-dụng hơn so với kiểu trên. Chữ "Super-Ikonta 533/ 16" ép trũng vào lớp da bọc lưng máy.

Trang-bị ống kính Tessar 80 mm f/ 2.8 có tinh-hóa; dùng màng trập Synchro-Compur MX, tốc-độ B, ST và từ 1 tới 1/ 500 giây.

(Tiếp theo)
 
Page: 1 2 3 4     Lần đọc: 20413 Top   Print
Copyright © 2008 - 20012 VNUSPA. | Liên lạc